1 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính | |||||
- NNN đang có mặt tại Việt Nam. - NNN đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú phải có mục đích rõ ràng, có cơ quan, tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh. |
||||||
2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; 01 đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài (có xác nhận của Công an xã phường, thị trấn nơi người nước ngoài tam trú). | x | |||||
Đối với người nước ngoài trực tiếp đến nộp hồ sơ: 01 đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu (có xác nhận của Công an xã phường, thị trấn nơi người nước ngoài tam trú). | x | |||||
3 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ | ||||||
4 | Thời gian xử lý | |||||
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định | ||||||
5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng QLXNC. | ||||||
6 | Lệ phí | |||||
1. Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD 2. Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: - Loại có giá trị đến 03 tháng: 50 USD/Chiếc - Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD - Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD - Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD - Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD 3. Chuyển đổi thị thực: 4. Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD 5. Gia hạn chứng nhận tạm trú:10 USD |
||||||
7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
B1 | Tổ chức/Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận thủ tục hành chính | Tổ chức/Công dân |
Giờ hành chính |
Theo mục 2 | ||
B2 |
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ theo qui định): lập và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ theo qui định. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giấy biên nhận hồ sơ |
|||
B3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn. | Bộ phận tiếp dân |
02 ngày |
|||
B4 |
Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cần giải trình và/hoặc yêu cầu bổ sung thêm, thông báo cho người nộp hồ sơ, nêu rõ lý do. - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. |
Cán bộ thụ lý | ||||
B5 |
Lập tờ trình thẩm định, dự thảo chứng nhận tạm trú, thị thực trình lãnh đạo phòng. |
Cán bộ thụ lý |
02 ngày | Tờ trình | ||
B6 |
Kiểm tra hồ sơ và nội dung Tờ trình: - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình lãnh đạo phòng. - Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý. |
Lãnh đạo cấp Đội bộ phận chuyên môn | ||||
B7 |
Kiểm tra nội dung Tờ trình: - Nếu đồng ý: Ký vào văn bản liên quan. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại bộ phận chuyên môn xử lý. |
Lãnh đạo Phòng | 01 ngày | Thị thực, dấu gia hạn tạm trú | ||
B8 |
Tiếp nhận kết quả, đóng dấu, chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Lãnh đạo cấp Đội bộ phận chuyên môn |
Giờ hành chính |
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả | ||
B9 |
Trả kết quả cho tổ chức/công dân. Lưu hồ sơ theo dõi |
Bộ phận TN&TKQ Phòng QLXNC |
||||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. + Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. + Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. + Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. + Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 + Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |