Thực hiện chủ trương của Bộ Công an về việc tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, Công an tỉnh Trà Vinh thông báo đến công dân Việt Nam thường trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh về việc tuyển sinh như sau:
I. THÔNG TIN VỀ TUYỂN SINH
1. Phân vùng tuyển sinh
- Đối với chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023 thực hiện phân vùng tuyển sinh như năm 2022, như sau:
+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND , Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: tuyển sinh địa bàn cả nước.
+ Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào, theo đó tỉnh Trà Vinh thuộc Vùng 7).
- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023, quy định phân vùng như sau:
+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng chống tội phạm Công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Toàn quốc
+ Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào, theo đó tỉnh Trà Vinh thuộc Vùng 7).
2. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
2.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng.
Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc.
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
2.2. Phương thức 2: thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Đại học ANND, Đại học CSND, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202) tại Học viện ANND, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
3. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
3.1. Ngành, chuyên ngành đào tạo
- Học viện ANND: Ký hiệu trường ANH. Mã ngành 7860105, Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Trường Đại học ANND: Ký hiệu trường ANS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh.
- Trường Đại học CSND: Ký hiệu trường CSS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
- Trường Đại học PCCC: Ký hiệu trường PCH. Mã ngành 7860113, Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Ký hiệu trường HCB. Mã ngành 7860107, Ngành Kỹ thuật CAND; Mã ngành 7860103, Ngành Trinh sát kỹ thuật; Mã ngành 7860116, Ngành Hậu cần CAND.
3.2. Thời gian đào tạo: Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường Công an nhân dân.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
4.1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023
- Phương thức 1
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Học viện An ninh nhân dân |
7480202 |
22 |
21 |
1 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
7860100 |
40 |
40 |
0 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
7860100 |
44 |
44 |
0 |
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
7860113 |
49 |
44 |
5 |
- Phương thức 2
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 2 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Học viện An ninh nhân dân |
7480202 |
69 |
63 |
6 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
7860100 |
58 |
58 |
0 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
7860100 |
67 |
67 |
0 |
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
7860113 |
102 |
97 |
5 |
4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023
- Phương thức 1
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Học viện An ninh nhân dân |
7480202 |
30 |
27 |
3 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
7860100 |
20 |
18 |
2 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
7860100 |
31 |
28 |
3 |
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
7860113 |
27 |
24 |
3 |
- Phương thức 2
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 2 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Học viện An ninh nhân dân |
7480202 |
70 |
63 |
7 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
7860100 |
48 |
43 |
5 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
7860100 |
73 |
66 |
7 |
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
7860113 |
63 |
57 |
6 |
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Đối tượng:
- Công dân Việt Nam thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển (trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Chiến sỹ nghĩa vụ Công an đang phục vụ tại ngũ đủ 15 tháng (tính đến tháng dự thi).
2. Điều kiện dự tuyển: người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
2.1. Trình độ đào tạo: công dân đã tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên).
Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 02). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào học viện, trường CAND nào thi sẽ tham gia xét tuyển thẳng tại học viện, trường CAND đó (Phụ lục số 01).
Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường Công an nhân dân phải có bằng tốt nghiệp đại học.
Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý: đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học.
2.2. Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
2.3. Tiêu chuẩn chính trị: người dự tuyển có lý lịch rõ ràng, phải đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND.
2.4. Tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khoẻ loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định của Bộ Công an, cụ thể:
- Về chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.
Giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 02) so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
- Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30.
- Thị lực: nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
2.5. Lĩnh vực đào tạo tốt nghiệp đại học được đăng ký dự tuyển trong các trường CAND: theo quy định tại Phụ lục 1.
III. TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
- Ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát của Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2). Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi. Hình thức thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy: Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2). Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi. Hình thức thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND và ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2). Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi. Hình thức thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).
2. Xét tuyển và cách tính điểm thi
2.1. Phương thức 1
Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
- Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành Công nghệ thông tin).
- Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển.
2.2. Phương thức 2
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).
IV. TỔ CHỨC SƠ TUYỂN
1. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký tại Công an huyện, thị xã, thành phố nơi có hộ khẩu thường trú và nộp các loại giấy tờ (bản sao có công chứng):
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Giấy khai sinh;
+ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm;
+ Bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ;
+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
- Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
2. Lệ phí đăng ký sơ tuyển và dự thi
STT |
Các khoản lệ phí |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Phí sơ tuyển |
100.000 đồng/thí sinh |
|
2 |
Phí khám sức khoẻ sơ tuyển |
605.000 đồng/thí sinh |
|
Tổng cộng |
705.000 đồng/thí sinh |
Thí sinh nộp tại nơi khám sức khoẻ sơ tuyển |
- Lệ phí hồ sơ tuyển sinh 20.000đồng/bộ. Thí sinh hoàn thành hồ sơ và nộp tại Công an huyện, thị xã, thành phố (theo hướng dẫn của cán bộ tuyển sinh).
- Ngoài ra, thí sinh còn phải nộp lệ phí thi do các Trường CAND thu để tổ chức thi.
3. Thời gian, địa điểm đăng ký sơ tuyển
- Thời gian:
+ Đợt 6/2023: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/4/2023.
+ Đợt 11/2023: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/6/2023.
- Địa điểm đăng ký sơ tuyển: thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú. Chiến sỹ nghĩa vụ tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại Công an các đơn vị, Công an cấp huyện nơi thực hiện nghĩa vụ.
4. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký sơ tuyển
- Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo, Phòng Tổ chức cán bộ - Công an tỉnh Trà Vinh (Số 29, Võ Nguyên Giáp, Khóm 6, Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
- Số điện thoại: 0693.729.066 (trong giờ hành chính).
Công an tỉnh Trà Vinh không tiếp nhận mọi trường hợp đăng ký xét tuyển và thi tuyển sau thời gian quy định trên./.
Phụ lục 01
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TRONG CÁC TRƯỜNG CAND
(Ban hành kèm theo Thông báo số 38/TB-CAT-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2023)
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01 |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
2 |
Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06 |
738 |
Pháp luật |
|
742 |
Khoa học sự sống |
|
744 |
Khoa học tự nhiên |
|
746 |
Toán và thống kê |
|
748 |
máy tính và công nghệ thông tin |
|
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
752 |
Kỹ thuật |
|
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
772 |
Sức khỏe |
|
3 |
Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05. |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Phụ lục 02
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO,
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông báo số 38/TB-CAT-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2023)
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 |
Khoa học sự sống |
744 |
Khoa học tự nhiên |
746 |
Toán và thống kê |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
77206 |
Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.